Mục tiêu về thước đo tài chính dưới tác động của sự vận hành xuất sắc

       Sự xuất sắc trong quản lý vận hành có quan hệ trực tiếp đến đề mục năng suất trong yếu tố tài chính và có quan hệ gián tiếp đến đề mục tăng trưởng doanh thu. Việc cắt giảm chi phí sở hữu sản phẩm, chi phí vận hành và phân phối có thể trực tiếp dẫn đến sự cải thiện cơ cấu chi phí chung của công ty. Các công ty bán nhóm sản phẩm đồng nhất cố gắng đạt mức chi phí thấp nhất trên mỗi sản phẩm trong ngành. Các công ty này thường so sánh và đặt ra mục tiêu về chi phí trên sản phẩm của mình với đối thủ cạnh tranh.

Mục tiêu thước đo tài chính dưới tác động của sự vận hành xuất sắc

       Khi các công ty cải thiện tính hiệu dụng của tài sản – thông qua việc lập kế hoạch công suất, bảo trì thường xuyên, và cải tiến quy trình (để sản xuất nhiều sản phẩm hơn với cùng một lượng tài sản vật chất như cũ) – họ hưởng lợi từ năng suất tài sản, doanh số sản xuất trên mỗi đơn vị tài sản cố định. Lập kế hoạch sản xuất và các biện pháp cải tiến quản lý hàngtồn kho, két hợp với chuỗi cung ứng và kênh phân phối được tói ưu hóa, sẽ tạo khả năng cho công ty cải thiện các chỉ sốvòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho.

        Liên kết gián tiếp từ các hoạt động được cải tiến đến kết quả tài chính xảy ra khi các còng ty cải thiện giá cả, chát lượng và năng lực giao hàng cho khách hàng. Các cải tiến như vậy thường làm tăng doanh thu từ các khách hàng hài lòng và từ cơ hội thu hút khách hàng của đối thủ cạnh tranh ở các phân khúc thị trường nhạy cảm về giá và quan tâm đến giá trị. Bản tóm tắt các mục tiêu về thước đo tài chính trực tiếp và gián tiếp dưới tác động của sự vận hành xuất sắc được trình bày bên dưới:

        Mục tiêu

        Dẫn đầu về giá trong ngành.

        Tối đa hóa việc sử dụng tài sản hiện tại

        Tăng tỷ lệ mua sản phẩm của công ty đối với khách hàng hiện tại.

        Tăng doanh thu từ khách hàng mới.

        Thước đo

•        Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm, tốt nhất so với đốithủ.

•        Tỷ lệ giảm chi phi hàng năm cho mỗi đơn vị.

•        Tỷ lệ sai số chi phí kế hoạch.

•       Chi phí chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý trên đơn vị đầu ra hoặc điểm sản xuất

•        Chỉ số doanh thu trên tài sản.

•        Chỉ số vòng quay hàng tồn kho.

•        Dòng tiền mặt nhàn rỗi.

•        Hiệu quả đầu tư (NPV của dự án mới trên tổng vốn đầu tư).

•        Lượng hàng sản xuất trên năng lực có sẵn.

•        Tỷ lệ các hóa đơn được thanh toán đúng hạn.

•        Tỷ lệ tăng trưởng từ việc bán hàng cho các khách hànghiện hữu.

•        Doanh thu từ khách hàng mới.



Copyright © 2009 Hoạch định chiến lược .